Ðề tài: Chí Phèo
View Single Post
  #3  
Old 04-01-2004, 04:32 AM
Xuka_Bita Xuka_Bita is offline
Member
 
Tham gia ngày: Mar 2004
Nơi Cư Ngụ: VietNam - Sydney
Bài gởi: 44
Send a message via Yahoo to Xuka_Bita
Default

Chú giải
(*) Truyện ngắn nguyên có tên là Cái lò gạch cũ. Trong lần in đầu tiên vào năm 1941, Nhà xuất bản Đời mới tự ý đổi tên là Đôi lứa xứng đôị Đến khi in lại trong tập Luống cày (Hội Văn hóa Cứu quốc xuất bản năm 1946), tác giả đặt lại tên là Chí Phèo.
(1) Phó cối: người làm nghề đóng (hoặc sửa chữa) cối xay ở nông thôn (phó là tiếng thường dùng để gọi người làm trưởng một nhóm thợ ở nông thôn: phó may, phó mộc, phó nề... hoặc không làm trưởng nhưng có tay nghề cao).
(2) Canh điền: người cày ruộng, thợ cày; thường nói về người đầy tớ nhà giàu khỏe mạnh, chuyên đi càỵ
(3) Quyền thu quyền bổ (cũng như: quyền thu quyền phát): nắm quyền thu chi, quyền sử dụng tiền củạ
(4) Săng đá (hoặc sắng đá): có lẽ từ tiếng Pháp xônđa (soldat: người lính); có thể hiểu là lính tẩy.
(5) Lý trưởng: người đứng đầu chính quyền trong làng, xã.
(6) Chánh tổng: người đứng đầu chính quyền một tổng (đơn vị hành chính nông thôn, gồm nhiều làng, xã dưới cấp huyện).
(7) Thanh động: làm ồn ào.
(8) Cố hữu: vốn có sẵn từ trước rất lâu.
(9) Tổng lý: nói khái quát đám người chức quyền trong làng, tổng ở nông thôn ngày trước.
(10) Độc lực: sức một mình.
(11) Bá hộ: phẩm hàm tặng cho hào lý hoặc kẻ giàu có ở nông thôn ngày trước.
(12) Tiên chỉ: người đứng đầu ngôi thứ trong một làng.
(13) Chánh hội đồng: người đứng đầu hội đồng hương chính trong làng (thường gọi tắt là chánh hội).
(14) Kỳ hào: những người có chức quyền ở làng xã.
(15) Huyện hào: chức vị người chánh tổng đứng đầu hàng chánh tổng trong một huyện (có nơi, chức này gọi là cán huyện).
(16) Bắc Kỳ nhân dân đại biểu: tên gọi mới của nghị viên trong Viện dân biểu Bắc Kỳ (một thứ nghị viện bù nhìn do thực dân bày đặt ra), trước đó gọi là Bắc Kỳ tư vấn nghị viên.
(17) Róc đời: hết sức khôn ngoan trong đối xử ở đời.
(18) Quần ngư tranh thực: đàn cá tranh ăn.
(19) Đầu bò đầu bướu: ngang ngạnh.
(20) Kình: chống đối.
(21) Thất cơ lỡ vận: lỡ mất cơ hội, thời vận, thường dùng với nghĩa sa vào cảnh rủi ro, không may, chịu thua thiệt (đồng nghĩa với sa cơ lỡ bước).
(22) Du côn: kẻ lêu lồng, hay gây gổ.
(23) Ông phó: phó ở đây là gọi tắt chức phó lý, người phó của lý trưởng.
(24) Trương tuần: người điều khiển tuần đinh phụ trách việc canh tuần trong một làng.
(25) Con nhà thổ: gái nhà thổ (nhà chứa), gái mại dâm ở nhà chứa.
(26) Măng đa (tiếng Pháp mandat): phiếu gửi tiền.
(27) Lưu tán: bỏ quê hương, đi phiêu bạt nơi khác.
(28) Can án: phạm tội bị kết án.
(29) ẩn lậu: giấu giếm không khai báo.
(30) Tại ngũ: đang ở trong quân đội.
(31) Già néo đứt dây (tục ngữ): làm căng quá, không chịu nhân nhượng, thì sẽ hỏng việc.
(32) Có máu mặt: chỉ người có của, có thế.
(33) Tứ cố vô thân (thành ngữ): nhìn bốn bể không người thân thích.
(34) Phe nghịch: phe đối địch.
(35) Lý hào (hoặc hào lý, kỳ hào): những người có chức quyền trong làng xã.
(36) Bạt mạng: liều mạng.
(37) Triện đồng: con dấu bằng đồng (ban đầu, con dấu thường khắc chữ nho kiểu chữ triện). ở đây, nói tranh triện đồng có nghĩa là tranh chức lý trưởng, chánh tổng.
(38) Trời chu đất diệt: trời đất tiêu diệt để trừng phạt.
(39) Tào Tháo: nhân vật đời Tam Quốc (Trung Hoa), khét tiếng gian hùng.
(40) Vỗ tuột: phủ nhận trắng trợn một trách nhiệm, lời hứa, món nợ...
(41) án mạng: vụ phạm tội làm chết ngườị
(42) Tác quái: làm điều ngang ngược quá quắt tới quái gở.
(43) Ma chê quỷ hờn (thành ngữ): ma quỷ cũng phải chê, phải hờn; ý nói quá đỗi xấu xí.
(44) Hóa công: tạo hóa, đấng sinh ra muôn loài, muôn vật. Người Trung Hoa xưa xem tạo hóa như một người thợ, vì vậy mới gọi là hóa công hay thợ tạo ("Con thợ tạo đành hanh quá ngán" - Cung oán ngâm khúc); lại nhiều khi xem tạo hóa là đứa trẻ hay nghịch ngợm khiến cuộc đời bày ra lắm trò oái oăm, nên còn gọi là con tạo, trẻ tạo, hóa nhi.
(45) Nhân ngãi: như nhân tình.
(46) Thượng đồng: lên đồng, lúc hồn người chết (hoặc thần linh) nhập vào con đồng, con đồng thường múa may và phán những điều linh nghiệm.
Trả Lời Với Trích Dẫn