灞上秋居
灞原風雨定
晚見雁行頻
落葉他鄉樹
寒燈獨夜人
空園白露滴
孤壁野僧鄰
寄臥郊扉久
何年致此身
馬戴
Bá Thượng Thu Cư
***
Bá nguyên phong vũ định
Vãn kiến nhạn hàng tần
Lạc diệp tha hương thụ
Hàn đăng độc dạ nhân
Không viên bạch lộ trích
Cô bích dã tăng lân
Ký ngọa giao phi cửu
Hà niên trí thử thân?
*
Mã Đới
Dịch nghĩa:
*
(mùa thu trên sông Bá)
*
(thảo nguyên bên sông Bá đã ngớt gió mưa)
(chiều đến thấy nhiều cánh nhạn)
(cây cối nơi đất khách đang rụng lá)
(đêm đến mình ta bên đèn lạnh lẽo)
(móc trắng nhiễu từng giọt trong vườn hoang)
( tường bên có vị sư chùa làng cô quả)
(nằm nhờ nơi xa vắng này đã lâu)
(năm nào thân này mới hữu dụng?)
*****
Thu Nơi Sông Bá
***
Quanh vùng sông Bá dứt mưa sa
Lác đác trên không nhạn la đà
Chiều xế quê người nhìn lá rụng
Đèn mờ chiếc bóng đợi đêm qua
Vườn hoang móc đọng rơi từng giọt
Nhà khuất tường bên ẩn sãi già
Miền quê năm tháng thân này gửi
Việc nước năm nào được tham gia?
***
Phỏng dịch: SongNguyễn HànTú